Thị trường vàng trong nước vẫn nóng hơn bao giờ hết. Hiện tại, giá vàng các thương hiệu đang niêm yết cụ thể như sau:
Vàng miếng SJC đang được các ngân hàng Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank và các công ty vàng bạc đá quý bán ra ở mức 88 triệu đồng/lượng. Ở chiều mua, giá vàng các thương hiệu được niêm yết ở mức 86 triệu đồng/lượng.
Đối với vàng nhẫn, giá vàng SJC 9999 niêm yết ở mức 84,9 triệu đồng/lượng mua vào và 86,2 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 900.000 đồng ở cả 2 chiều.
Tương tự, DOJI tại thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng 1,3 triệu đồng cả giá mua và bán, lên lần lượt 86 triệu đồng/lượng mua vào và 87 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá mua và giá bán vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 85,8 triệu đồng/lượng và 86,75 triệu đồng/lượng, tăng 1,1 triệu đồng giá mua và 1,05 triệu đồng giá bán.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá nhẫn tròn trơn ở mức 85,98 triệu đồng/lượng mua vào và 86,98 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 1,3 triệu đồng cả 2 chiều so với rạng sáng qua.
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn với giá 86 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 87 triệu đồng/lượng, tăng 1,15 triệu đồng chiều mua và bán.
Đầu giờ sáng nay (22.10.2024), giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 86 – 87 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 85,98 – 86,98 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Đây là mức giá cao nhất từ trước đến nay với vàng nhẫn. Nhiều phiên gần đây, trong khi vàng miếng SJC diễn biến khó đoán thì giá vàng nhẫn trơn thường biến động cùng chiều với thị trường thế giới. Nhà đầu tư có thể tham khảo thị trường thế giới cùng nhận định của chuyên gia trước khi đưa ra quyết định đầu tư.
Giá vàng miếng trong nước cập nhật lúc 5 giờ 30 phút sáng 22-10 như sau:
Vàng | Khu vực | Rạng sáng 21-10
|
Rạng sáng 22-10 | Chênh lệch | |||||
Mua vào
|
Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||||
Đơn vị tính:
Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/lượng |
||||||||
DOJI | Hà Nội | 84
|
86 | 86
|
88 | +2000 | +2000 | ||
TP Hồ Chí Minh | 84 | 86 | 86
|
88 | +2000 | +2000 | |||
SJC | TP Hồ Chí Minh | 84
|
86 | 86 | 88 | +2000 | +2000 | ||
Hà Nội | 84 | 86
|
86
|
88 | +2000 | +2000 | |||
Đà Nẵng | 84 | 86 | 86 | 88 | +2000 | +2000 | |||
Vietinbank, BIDV, Agribank, Vietcombank | Toàn quốc | 86 | 88 | +2000 | |||||
PNJ | TP Hồ Chí Minh
|
84
|
86 | 86 | 88 | +2000 | +2000 | ||
Hà Nội
|
84 | 86 | 86
|
88 | +2000 | +2000 | |||
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 84
|
86 | 86 | 88 | +2000 | +2000 | ||
Phú Quý SJC | Toàn quốc | 84,2 |